+ Nguyên vật liệu sản xuất: tôn mạ kẽm, inox (201, 304, …). Với hệ thống độ dày tiêu chuẩn; phụ thuộc vào đường kính của sản phẩm và tiêu chuẩn cho phép của bộ xây dựng.
Độ dày | 0.48(0.5) | 0.58(0.6) | 0.75(0.8) | 0.95(1.0) | 1.15(1.2) |
Đường kính (mm) | 0 ÷ 200 | 201 ÷ 450 | 451 ÷ 700 | 701 ÷ 1000 | 1001 ÷ 1200 |
+ Hệ thống kế nối được sử dụng: Đó là kiểu kết nối bằng măng xông. Thường thì măng xông sẽ được làm với đường kính nhỏ hơn 5 mm so với ống tròn trơn. Chiều dài của măng xông thường từ 80 – 100mm. Ngoài ra chiều dài của măng xông có thể điều chỉnh theo nhu cầu sử dụng của quý khách hàng.
+ Chiều dài mỗi ống L =1200mm hoặc theo khổ tôn thông dụng tại Việt Nam. Có thể tùy chỉnh theo yêu cầu khách hàng.
Ống gió tròn trơn được sử dụng chủ yếu trong hệ thống thông gió, điều hoà không khí, hút khí – khói bụi, … Chúng cho khả năng hoạt động hiệu quả với lượng tiếng ồn phát sinh được hạn chế tối đa. Đặc biệt là ống gió tròn trơn còn rất dễ lau chùi và vệ sinh bởi kết cấu trơn đặc biệt.
Chúng có thể được lắp đặt với một số bộ phận khác trong hệ thống. Ví dụ như phụ kiện ống gió, cửa gió, van gió, cùng đa dạng các bộ phận khác trong cùng hệ thống. Nhằm tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh, hoạt động hiệu quả.
Quá trình kết nối sản phẩm ống gió tròn được thực hiện thông qua phụ kiện măng xông. Với khác khớp nối liền, kín. Đảm bảo quá trình dẫn truyền luồng không khí không bị thất thoát.
Quá trình sản xuất ống gió tròn trơn được thao tác đơn giản hơn so với ống gió tròn xoắn rất nhiều. Sản phẩm này được thao tác trực tiếp thông qua hệ thống máy lốc ống gió tròn. Sau đó được ghép mí thông qua khớp hàn cố định.
Thực hiện công đoạn sản xuất này, số lượng nhân công tham gia vào trong quá trình sản xuất chỉ cần 1 nhân công cũng có thể thực hiện. Vì vậy giá thành của ống gió tròn trơn cũng được giảm đáng kể so với sản phẩm ống gió tròn xoắn.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được giá ưu đãi!